TCVN 8698:2011 (bản PDF đầy đủ)
Nội dung tóm tắt
TCVN 8698:2011 được xây dựng trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn “ANSI/TIA/EIA-568-B.2.
TCVN 8698:2011 do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật cơ bản đối với cáp thông tin kim loại có lỗi dẫn bằng đồng, cách điện bằng nhựa chuyên dụng trên cơ sở polyethylene.
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu kỹ thuật cho các loại cáp đồng thông tin băng rộng loại Cat.5 và Cat.5e loại luồn trong đường ống dẫn và trên cầu cáp, máng cáp trong nhà.
Tiêu chuẩn này là cơ sở cho việc thiết kế, thi công, đánh giá nghiệm thu, chứng nhận hợp chuẩn các loại cáp Cat.5 và Cat.5e.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
[1] TCVN 6613-1-1:2010 Thử nghiệm cáp điện trong điều kiện cháy. Phần 1: Thử nghiệm dây đơn hoặc cáp đơn cách điện ở trạng thái thẳng đứng.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
3.1. Cáp (Cable)
Tổ hợp của một hay nhiều lõi dẫn có bọc cách điện cùng nằm trong một lớp vỏ bọc.
3.2. Cáp xoắn cặp không không bọc chống nhiễu (UTP – Unshielded Twisted Pair Cable)
Cáp xoắn cặp không bọc chống nhiễu (UTP) gồm các dây dẫn đồng có bọc cách điện, hai dây dẫn được xoắn với nhau tạo thành một cặp và các cặp dây dẫn lại được xoắn với nhau để tạo thành cáp UTP.
3.3. Cáp Cat.5 UTP (UTP Category 5 Cable)
Cáp xoắn cặp không bọc chống nhiễu thế hệ thứ năm, có 8 sợi được xoắn thành 4 cặp : Trắng Lam – Lam (Xanh Dương) ; Trắng Cam – Cam ; Trắng Lục – Lục (Xanh lá cây); Trắng Nâu – Nâu.
3.4. Cáp Cat.5e UPT (UTP Category 5e Cable)
Là loại cáp UTP nâng cao không bọc chống nhiễu, hỗ trợ mạng ở tốc độ Gigabit Ethernet (1000 Mbps).
3.5. Cáp Cat.5 ScTP (ScTP Category 5 Cable)
Cáp xoắn cặp có bọc chống nhiễu thế hệ thứ năm, có 8 sợi được xoắn thành 4 cặp : Trắng Lam – Lam (Xanh Dương) ; Trắng Cam – Cam ; Trắng Lục – Lục (Xanh lá cây) ; Trắng Nâu – Nâu.
3.6. Cáp Cat.5e ScTP (ScTP Category 5 Cable)
Là loại cáp ScTP nâng cao có bọc chống nhiễu, hỗ trợ mạng ở tốc độ Gigabit Ethernet (1000 Mbps).
3.7. Suy hao xuyên âm đầu xa cùng mức (Equal level far-end crosstalk loss)
Tỷ số giữa mức tín hiệu không mong muốn do máy phát ở đầu gần gây ra cho đôi dây dẫn cần đo ở đầu xa và mức tín hiệu thu được.
3.8. Suy hao xuyên âm đầu xa (Far-end crosstalk loss)
Tỷ số giữa mức tín hiệu không mong muốn do máy phát ở đầu gần gây ra cho đôi dây dẫn cần đo ở đầu xa và mức tín hiệu phát.
3.9. Suy hao xen/truyền dẫn (Insertion loss)
Suy hao cường độ tín hiệu khi đặt cáp vào giữa máy phát và máy thu (thường được gọi là suy hao).
3.10. Suy hao tổng công suất xuyên âm đầu xa cùng mức (Power sum equal level far-end crosstalk loss)
Tỷ số giữa tổng công suất của mức tín hiệu không mong muốn do nhiều máy phát ở đầu gần gây ra cho đôi dây dẫn cần đo ở đầu xa và mức tín hiệu thu được.
3.11. Suy hao tổng công suất xuyên âm đầu gần (Power sum near-end crosstalk loss)
Tỷ số giữa tổng công suất của mức tín hiệu không mong muốn do nhiều máy phát ở đầu gần gây ra cho đôi dây dẫn cần đo ở đầu gần và mức tín hiệu phát.
3.12. Suy hao phản xạ (Return loss)
Tỷ số công suất giữa tín hiệu phát và tín hiệu phản xạ với trở kháng cáp kết cuối 100 W, được tính theo đơn vị dB.
3.13. Suy hao phản xạ cấu trúc (Structure return loss)
Tỷ số công suất giữa tín hiệu phát và tín hiệu phản xạ với trở kháng cáp trung bình đo được, được tính theo đơn vị dB.
3.14. Lớp bọc kim (Core shield)
Lớp kim loại bao bọc một dây dẫn hay một nhóm dây dẫn.
3.15. Cáp trục (Backbone cable)
Cáp có số lượng đôi dây lớn hơn 4, sử dụng để phân phối tín hiệu cho cáp nhánh.
3.16. Cáp nhánh (Horizontal cable)
Cáp có số lượng đôi dây không quá 4.
4. Tải đầy đủ tài liệu TCVN 8698:2011 (bản PDF đầy đủ)
Mời các bạn đọc và tải đầy đủ bộ tài liệu tại đây: TCVN 8698:2011 (bản PDF)
>>> Xem thêm: