DỊCH VỤ CHẤT LƯỢNG LÀ TIÊU CHÍ HÀNG ĐẦU CỦA CHÚNG TÔI - MANG TỚI SỰ HÀI LÒNG CAO NHẤT CHO QUÝ KHÁCH

TCVN 8687:2011 – THIẾT BỊ NGUỒN – 48 VDC DÙNG CHO THIẾT BỊ VIỄN THÔNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT

TCVN 8687:2011 được biên soạn trên cơ sở rà soát, chuyển đổi tiêu chuẩn ngành TCN 68-162:1996 “Thiết bị nguồn -48 VDC dùng cho thiết bị viễn thông”, có tham khảo một số tài liệu kỹ thuật thiết bị nguồn -48 VDC của các nhà sản xuất.

TCVN 8687:2011 do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

TCVN 8687:2011 - THIẾT BỊ NGUỒN - 48 VDC DÙNG CHO THIẾT BỊ VIỄN THÔNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị nguồn -48 VDC dùng cho thiết bị viễn thông, gồm các loại sau:

– thiết bị nguồn điện không sử dụng kỹ thuật chuyển mạch, công suất đến 2,5 kW; và

– thiết bị nguồn điện sử dụng kỹ thuật chuyển mạch (thiết bị nguồn switching).

Tiêu chuẩn này làm cơ sở kỹ thuật cho việc thiết kế chế tạo, quản lý, đánh giá chất lượng thiết bị nguồn -48 VDC dùng cho thiết bị viễn thông.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu dưới đây là cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).

TCVN 7189:2009 (CISPR 22:2006), Thiết bị công nghệ thông tin – Đặc tính nhiễu tần số vô tuyến – Giới hạn và phương pháp đo.

TCVN 7921-1:2008 (IEC 60721-1:2002), Phân loại điều kiện môi trường – Phần 1: Tham số môi trường và độ khắc nghiệt.

TCVN 8241-4-2:2009 (IEC 61000-4-2:2001), Tương thích điện từ (EMC) – Phần 4-2: Phương pháp đo và thử – Miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện.

TCVN 8241-4-3:2009 (IEC 61000-4-3:2006), Tương thích điện từ (EMC) – Phần 4-3: Phương pháp đo và thử – Miễn nhiễm đối với nhiễu phát xạ tần số vô tuyến.

TCVN 8241-4-11:2009 (IEC 61000-4-11:2004), Tương thích điện từ (EMC) – Phần 4-11: Phương pháp đo và thử – Miễn nhiễm đối với các hiện tượng sụt áp, gián đoạn ngắn và biến đổi điện áp.

IEC 61000-3-2, Electromagnetic compatibility (EMC) – Part 3-2: Limits – Limits for harmonic current emissions (equipment input current ≤16 A per phase) (Tương thích điện từ (EMC) – Phần 3-2: Các giới hạn – Các giới hạn phát xạ hài (dòng đầu vào thiết bị lên tới 16 A mỗi pha)).

IEC 60950-1:2001, Information technology equipment – Safety – Part 1: General requirements (Thiết bị công nghệ thông tin – An toàn – Phần 1: Các yêu cầu chung).

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Bộ nguồn một chiều -48 VDC (-48 VDC power plant)

Bộ nguồn có khả năng đáp ứng được các chức năng sau:

a) Cấp nguồn cho thiết bị viễn thông với điện áp ra ổn định liên tục và dòng tải danh định.

b) Có khả năng chuyển chế độ nạp đệm hay nạp bổ sung cho acqui, cảnh báo và giám sát các chức năng hoạt động của tủ nguồn.

Chức năng thiết bị tùy thuộc vào thiết kế nhưng bộ nguồn hoàn chỉnh gồm có các khối sau:

– Khối chỉnh lưu cấp nguồn cho thiết bị và nạp đệm, hay còn gọi là khối chỉnh lưu cấp nguồn cho thiết bị (float rectifier);

– Khối nạp acqui (battery charger);

– Khối chuyển mạch và cảnh báo (switching and alarm arrangement).

Trong trường hợp dùng một tổ acqui thì 2 khối: khối chỉnh lưu cấp nguồn cho thiết bị và khối nạp acqui được kết hợp thành một khối nguồn, nhưng vẫn phải đảm bảo chế độ cấp nguồn cho thiết bị, nạp đệm (float mode) và nạp bổ sung (equalizing mode) cho acqui.

3.2

Khối chỉnh lưu cấp nguồn cho thiết bị (float rectifier)

Khối thiết bị biến đổi nguồn điện xoay chiều thành nguồn điện một chiều liên tục, lọc gợn sóng và cấp điện áp ra ổn định cũng như dòng ra danh định.

3.3

Khối nạp acqui (battery charger)

Khối thiết bị biến đổi nguồn điện xoay chiều thành nguồn một chiều, dùng để nạp lần đầu hay nạp bổ sung cho một trong các tổ acqui và có thể cấp nguồn cho thiết bị trong trường hợp khối cấp nguồn thiết bị bị sự cố.

3.4

Khối chuyển mạch và cảnh báo (switching and alarm arrangement)

Khối thiết bị có chức năng chuyển mạch để thay đổi các chế độ nạp acqui, giám sát và cảnh báo tình trạng hoạt động của các khối chức năng cũng như trạng thái của các acqui, đảm bảo không làm gián đoạn cấp nguồn cho thiết bị kể cả khi mất điện.

3.5

Bộ lọc nhiễu (noise filter)

Bộ phận dùng để chống ảnh hưởng nhiễu cao tần từ tủ nguồn đến mạng lưới điện xoay chiều và ngược lại.

3.6

Bộ chống sét (lightning protection)

Bộ phận dùng để chống sét, làm triệt tiêu các đột biến điện áp vào tủ nguồn để bảo vệ thiết bị nguồn khỏi ảnh hưởng của sét hoặc các đột biến điện áp khác (surge voltage).

3.7

Phương thức nạp đệm (float mode)

Điện áp ra DC của thiết bị nguồn vừa cung cấp cho tải thiết bị vừa nạp acqui với mức điện áp sao cho dòng nạp acqui ≤ Ifloat quy định cho từng loại acqui và đảm bảo chế độ hoạt động bình thường của tải thiết bị.

3.8

Phương thức nạp bổ sung (equalizing mode)

Đối với bộ nguồn không dùng kỹ thuật chuyển mạch có khối nạp riêng, acqui được tách khỏi tải thiết bị và được nạp với mức điện áp phù hợp với dòng nạp bổ sung quy định cụ thể cho từng loại acqui.

Đối với bộ nguồn dùng kỹ thuật chuyển mạch hoặc bộ nguồn không dùng kỹ thuật chuyển mạch không có khối nạp riêng, điện áp ra DC vừa cung cấp cho tải thiết bị vừa nạp acqui với mức điện áp phù hợp với dòng nạp bổ sung quy định cụ thể cho từng loại acqui và đảm bảo chế độ hoạt động bình thường của tải thiết bị.

3.9

Bảo vệ quá áp/bảo vệ điện áp thấp (over voltage/under voltage protection)

Tính năng bảo vệ của bộ nguồn khi điện áp tại đầu vào hoặc đầu ra vượt quá các mức cho phép.

3.10

Hạn chế dòng (current limit)

Tính năng bảo vệ của bộ nguồn khi chập đầu ra, quá tải hoặc acqui yếu, dòng điện của bộ nguồn sẽ được hạn chế để không làm hỏng thiết bị nguồn và các thiết bị kèm theo.

3.11

Chức năng cảnh báo (alarm arrangement)

Chức năng cảnh báo khi xảy ra trạng thái làm việc không bình thường của bộ nguồn (bằng âm thanh hoặc hình ảnh hoặc cả hai).

3.12

Ngắt (trip)

Khả năng làm ngừng hoạt động của bộ chỉnh lưu cấp nguồn cho thiết bị hoặc bộ nạp khi gặp sự cố, hoặc khi các thông số kỹ thuật nằm ngoài dải làm việc của bộ nguồn.

3.13

Khối nắn điện (rectifier)

Là khối biến đổi năng lượng điện xoay chiều đầu vào thành năng lượng điện một chiều có điện áp và dòng điện theo yêu cầu bằng kỹ thuật chuyển mạch.

3.14

Nguồn điện chuyển mạch (switching power plant)

Thiết bị nguồn điện sử dụng kỹ thuật chuyển mạch để biến đổi năng lượng điện xoay chiều đầu vào thành năng lượng điện một chiều đầu ra.

4. Tải đầy đủ TCVN 8687:2011 – THIẾT BỊ NGUỒN – 48 VDC DÙNG CHO THIẾT BỊ VIỄN THÔNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT (bản PDF)

Mơì các bạn đọc và tải tài liệu tại đây: TCVN 8687:2011 (bản PDF)

>>> Xem thêm:

  1. thi công tiếp địa chống sét
  2. thi công điện mạng văn phòng hà nội
  3. thi công chống sét nhà dân dụng
Bài viết liên quan